Mã lệnh G-Code phay CNC đóng vai trò vô cùng quan trọng trong quá trình gia công chính xác và hiệu quả trên máy CNC. Đây là ngôn ngữ lập trình không những giúp nâng cao năng suất hiệu quả mà còn giảm thiểu sai sót trong quá trình gia công.
Vậy mã lệnh G-Code phay CNC là gì? Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu những thông tin liên quan đến lệnh G-Code trong bài viết dưới đây.
Mã lệnh G-Code phay CNC là gì?
Mã lệnh G-Code phay CNC là một chuỗi các lệnh và hướng dẫn được sử dụng để điều khiển máy CNC trong quá trình gia công cơ khí và chế tạo. G-Code đóng vai trò quan trọng trong việc xác định quỹ đạo chuyển động và các thao tác gia công của máy phay CNC.
G-Code bao gồm các lệnh cơ bản và phức tạp, được sắp xếp theo thứ tự logic để máy CNC hiểu và thực hiện. Mỗi lệnh G-Code mô tả một phần cụ thể của quá trình gia công, như di chuyển dao cắt đến một vị trí cụ thể, xác định tốc độ cắt, chiều sâu cắt, và các thông số khác liên quan đến quá trình chế tạo.
Các lệnh G-Code phay CNC thường bắt đầu bằng chữ “G” (gọi là mã lệnh chính) theo sau là một số để chỉ định loại hoạt động cụ thể. Ví dụ, lệnh G00 có thể được sử dụng để định vị nhanh, lệnh G01 dùng để nội suy tuyến tính, còn lệnh G02 dùng để nội suy vòng theo chiều thuận.
Sử dụng một chuỗi lệnh G-Code phay CNC chính xác, người lập trình có thể kiểm soát mọi khía cạnh của quá trình gia công, từ đường đi của dao cắt đến tốc độ và chiều sâu cắt, giúp tối ưu hóa quá trình sản xuất và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Tổng hợp các mã lệnh G-Code phay CNC
Dưới đây là tổng hợp các mã lệnh G-Code phay CNC quan trọng, được sử dụng nhiều nhất.
Mã G | Công dụng |
G00 | Định vị nhanh |
G01 | Nội suy tuyến tính |
G02 | Nội suy cung tròn thuận chiều |
G03 | Nội suy cung tròn ngược chiều |
G04 | Tạm dừng (khi là block riêng lẻ) |
G09 | Kiểm tra sự dừng chính xác – chỉ một block |
G10 | Nhập dữ liệu lập trình (Data Setting) |
G11 | Xóa chế độ Data Setting |
G15 | Xóa lệnh tọa độ cực |
G16 | Lệnh tọa độ cực |
G17 | Gắn mặt phẳng XY |
G18 | Gắn mặt phẳng ZX |
G19 | Gắn mặt phẳng YZ |
G20 | Nhập đơn vị Anh |
G21 | Nhập đơn vị mét |
G22 | Kiểm tra hành trình đã lưu ON |
G23 | Kiểm tra hành trình đã lưu OFF |
G25 | Tìm dao động tốc độ trục chính ON |
G26 | Tìm dao động tốc độ trục chính OFF |
G27 | Kiểm tra vị trí Zero trên máy |
G28 | Trả về Zero trên máy (điểm quy chiếu 1) |
G29 | Trả về từ Zero trên máy |
G30 | Trả về Zero trên máy (điểm quy chiếu 2) |
G31 | Hàm Skip (bỏ qua) |
G40 | Xóa bù bán kính dao cắt |
G41 |
Bù bán kính dao cắt – trái |
G42 | Bù bán kính dao cắt – phải |
G43 | Bù chiều dài dao cắt – dương |
G44 | Bù chiều dài dao cắt – âm |
G45 | Bù vị trí – tăng một |
G46 | Bù vị trí – giảm một |
G47 | Bù vị trí – tăng đôi |
G48 | Bù vị trí – giảm đôi |
G49 | Xóa bù chiều dài dao cắt |
G50 | Xóa hàm lập tỷ lệ |
G51 | Hàm lập tỷ lệ |
G52 | Xóa lập hệ tọa độ cục bộ |
G53 | Hệ tọa độ máy |
G54 | Bù tọa độ chi tiết 1 |
G55 | Bù tọa độ chi tiết 2 |
G56 | Bù tọa độ chi tiết 3 |
G57 | Bù tọa độ chi tiết 4 |
G58 | Bù tọa độ chi tiết 5 |
G59 | Bù tọa độ chi tiết 6 |
G60 | Định vị một chiều |
G61 | Chế độ đứng chính xác |
G62 | Chế độ Override góc tự động |
G63 | Chế độ taro ren |
G64 | Chế độ cắt |
G65 | Gọi macro riêng |
G66 | Gọi chế độ macro riêng |
G67 | Xóa gọi chế độ macro riêng |
G68 | Quay hệ tọa độ |
G69 | Xóa quay hệ tọa độ |
G73 | Chu kỳ khoan tốc độ cao (lỗ sâu) |
G74 | Chu kỳ cắt ren trái |
G76 | Chu kỳ doa tinh |
G80 | Xóa chu kỳ cố định |
G81 | Chu kỳ khoan |
G82 | Chu kỳ khoan – điểm (lấy dấu tâm) |
G83 | Chu kỳ khoan bậc (chu kỳ khoan lỗ sâu) |
G84 | Chu kỳ cắt ren phải |
G85 | Chu kỳ doa |
G86 | Chu kỳ doa |
G87 | Chu kỳ doa ngược |
G88 | Chu kỳ doa |
G89 | Chu kỳ doa |
G90 | Chế độ kích thước tuyệt đối |
G91 | Chế độ kích thước số gia (tương đối) |
G94 | Đơn vị ăn dao trên phút |
G95 | Đơn vị ăn dao trên vòng |
G96 | Tốc độ cắt mặt không đổi (m/ph) |
G97 | Hủy tốc độ cắt mặt không đổi (v/ph) |
G98 | Trở lại mức ban đầu trong chu kỳ cố định |
G99 | Trở lại mức R trong chu kỳ cố định |
Công dụng quan trọng của mã G-Code phay CNC
Dưới đây là công dụng quan trọng của các mã G-Code phay CNC phổ biến nhất hiện nay.
Lệnh G00 – Di chuyển dụng cụ với tốc độ chạy không cắt
Mã lệnh G00 thường được sử dụng để di chuyển dụng cụ tới gần phôi (điểm bắt đầu gia công). Cứ sau mỗi quá trình cắt gọt, tiến hành rút dao ra khỏi phôi. Kết thúc quá trình cắt gọt, di chuyển dao tiến đến vùng gia công tiếp theo. Khi sử dụng mã lệnh này, các lệnh chuyển động đều được thực hiện với tốc độ chạy dao nhanh nhất.
Lệnh này được sử dụng như sau:
G00 X_Y_Z_;
G00……Gọi mã lệnh chạy dao nhanh.
X, Y, Z…….Vị trí.
Xem thêm: Các mã lệnh M trong máy phay CNC Fanuc đầy đủ từ A-Z
Lệnh G01 – Di chuyển dụng cụ theo đường thẳng với tốc độ chạy dao cắt
Thông thường, chúng ta dùng lệnh G01- dụng cụ di chuyển theo đường thẳng để gia công. Tốc độ tiến dao chính là tốc độ tiến dụng cụ trong một phút được xác định bằng giá trị ghi sau mã F. Đây là lệnh thường được dùng để phay hốc hoặc phay mặt đầu.
Lệnh này được sử dụng như sau:
G01 X_Y_Z_F_;
G01…… Gọi mã lệnh nội suy tuyến tính.
X, Y, Z….. Tọa độ điểm đích gia công.
F……… Lượng chạy dao.
Lệnh G02, G03 – Di chuyển dụng cụ theo cung tròn
Mã lệnh G02 và G03 thường được sử dụng khi gia công cung tròn với tốc độ tiến dao cắt gọt.
Các lệnh thường được sử dụng gồm:
- Nội suy cung tròn trên mặt phẳng XY
G17 G02(G03)X_Y_I_J_F_;
G17 G02(G03)X_Y_R_F_;
- Nội suy cung tròn trên mặt phẳng ZX
G18 G02(G03)X_Z_I_K_F_;
G18 G02(G03)X_Z_R_F_;
- Nội suy cung tròn trên mặt phẳng ZY
G19 G02(G03)X_Z_J_K_F_;
G19 G02(G03)X_Z_R_F_;
Trong đó:
- Lựa chọn mặt phẳng nơi định cung tròn: G17, G18, G19.
- Gọi nội suy cung tròn theo chiều kim đồng hồ: G02
- Gọi nội suy cung tròn theo chiều ngược kim đồng hồ: G03
- Tọa độ điểm cuối cung tròn: X, Y, Z
- Khoảng cách và chiều tính từ điểm bắt đầu đến tâm cung tròn: I, J, K
- Bán kính cung tròn: R
- Tốc độ chạy dao: F
Lệnh G04 – Dừng tạm thời
Đây là mã lệnh thường được dùng để dừng tạm thời chương trình gia công tự động vào thời gian xác định và chỉ dùng cho nguyên công khoét và phay lỗ. Trong khi trục chính vẫn quay, mã lệnh này cho phép dừng chuyển động các trục tại mặt đáy lỗ gia công.
Chúng ta sử dụng lệnh:
G04P_;
G04X_;
Trong đó:
- G04 là mã lệnh dừng
- P và X là thời gian dừng
Lệnh G17, G18, G19 – Chọn mặt phẳng gia công
Ba mã lệnh này thường được dùng để thực hiện nội suy cung tròn, bù bán kính dao, quay hệ tọa độ, sao chép theo góc quay, sao chép song song và khoan.
Lệnh G17 được sử dụng trong mặt phẳng XY
Lệnh G18 được sử dụng trong mặt phẳng XZ
Lệnh G19 được sử dụng trong mặt phẳng YZ
Lệnh G28, G30 – Trở về gốc của máy
Mã lệnh G28, G30 được sử dụng để trở về điểm gốc của máy, hạn chế việc dụng cụ va chạm vào đồ gá, phôi,… Khi sử dụng mã, dụng cụ sẽ di chuyển từ điểm hiện tại đến vị trí gốc máy đã được chỉ định trước. Bên cạnh đó, lệnh này cũng được sử dụng khi cần thay sao, làm sạch phôi, đổi phôi, đổi bàn máy.
Sử dụng lệnh sau:
- Điểm 0 máy: G28 X_Y_Z_;
- Điểm 0 thứ hai: G30 X_Y_Z_;
- Điểm 0 thứ 3 và 4: G30 P3(P4) X_Y_Z_;
Trong đó:
- G28: Gọi chế độ về gốc máy.
- G30: Gọi chế độ về gốc thứ hai.
- G30 P3: Gọi chế độ về gốc thứ ba.
- G30 P4: Gọi chế độ về gốc thứ tư.
- X, Y, Z: Trục cần chạy về gốc.
Lệnh G40, G41, G42 – Bù bán kính dụng cụ
Sử dụng lệnh sau:
- Bù bán kính dụng cụ mặt phẳng XY
G17 G01 (G00) G41 (G42) X_Y_D_F_;
G40 G01 (G00) X_Y_I_J_F;
- Bù bán kính dụng cụ mặt phẳng ZX
G18 G01 (G00) G41 (G42) X_Z_D_F_;
G40 G01 (G00) X_Z_I_K_F_;
- Bù bán kính dụng cụ mặt phẳng YZ
G19 G01 (G00) G41 (G42) X_Y_D_F_;
G40 G01 (G00) Y_Z_J_K_F;
Lệnh G43, G44, G49 – Bù chiều dài dụng cụ
Lệnh G43, G44 thường được dùng để xác định mũi dụng cụ theo trục Z, do chiều dài các dụng cụ khác nhau nên khi gia công cần định vị lại tọa độ mũi từng dụng cụ.
Sử dụng lệnh sau:
G43 Z_H_;
G49;
Trong đó:
- Lệnh bù chiều dài dụng cụ: G43
- Lệnh hùy chế độ bù chiều dài dụng cụ: G49
- Chiều cao đạt theo trục Z: Z
- Xác định địa chỉ bù chiều cao: H
Xem thêm: Những lỗi trục Z máy CNC thường gặp và cách sửa chữa hiệu quả
Taikan – Thương hiệu máy phay CNC được cả thế giới ưa chuộng
Taikan là thương hiệu máy phay CNC chất lượng cao, uy tín, được cả thế giới tin dùng. Hãng được thành lập vào năm 2005, tất cả sản phẩm của Taikan hiện đang có mặt tại hơn 50 quốc gia trên toàn thế giới từ Châu Mỹ, Châu Âu đến Châu Á. Đồng thời, có hơn 50.000 ứng dụng với máy CNC Taikan trong ngành công nghiệp, đóng góp quan trọng vào sự phát triển trong ngành công nghiệp toàn cầu.
Hiện tại, TULOCTECH đang là nhà phân phối chính thức của Taikan tại thị trường Việt Nam. Với hơn 13 năm kinh nghiệm trong lĩnh vực cung cấp máy CNC, được các doanh nghiệp gia công cơ khí chính xác trên khắp cả nước tin tưởng lựa chọn. Khi mua máy phay CNC Taikan tại TULOCTECH, quý khách hàng chắc chắn sẽ hài lòng:
- Đảm bảo 100% máy phay CNC chính hãng, nguyên tem nguyên kiện.
- Hợp đồng mua bán rõ ràng, nêu rõ trách nhiệm các bên.
- Chính sách bảo hành lên đến 12 tháng uy tín, chuyên nghiệp.
- Hỗ trợ lắp đặt, vận hành, bảo dưỡng, sửa chữa máy tận nơi cho khách hàng.
- Đội ngũ kỹ thuật viên giàu kinh nghiệm, được đào tạo bài bản trực tiếp từ hãng Taikan.
- Áp dụng chính sách trả góp linh hoạt đến 12 tháng
Để mua hàng, tư vấn, giải đáp các thắc mắc chi tiết hơn về mã lệnh G-Code phay CNC và giá máy phay CNC Taikan, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được hỗ trợ nhanh nhất.
NHÀ PHÂN PHỐI CHÍNH THỨC THƯƠNG HIỆU TAIKAN TẠI VIỆT NAM
- Trụ Sở Chính TLT – Hồ Chí Minh:
354 Quốc Lộ 1A, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh
- Chi Nhánh TLT – Hà Nội:
Km 6 Võ Văn Kiệt, Thôn Đoài, X. Nam Hồng, H. Đông Anh, Thủ đô Hà Nội
- Chi nhánh TLT – Bắc Ninh:
Đ. Lê Thái Tổ, P. Võ Cường, TP. Bắc Ninh (Kế bên Honda, đối diện Toyota)
- Hotline: 1900.98.99.06