Các lệnh G trong tiện CNC đóng vai trò quan trọng trong việc điều khiển chuyển động và thao tác của máy. Những lệnh này giúp lập trình viên định nghĩa các đường chạy dao, tốc độ cắt, và các thông số kỹ thuật khác để máy hoạt động chính xác theo yêu cầu. Hãy cùng chúng tôi tìm hiểu các lệnh G trong tiện CNC đầy đủ nhất trong bài viết dưới đây nhé!
Các lệnh G trong tiện CNC là gì?
Các lệnh G trong tiện CNC là một phần của mã lập trình CNC (Computer Numerical Control) dùng để điều khiển máy tiện thực hiện các thao tác gia công tự động. Lệnh G (G-code) là các mã lệnh chỉ dẫn cho máy về vị trí, đường chạy dao, tốc độ, và các hoạt động khác trong quá trình tiện.
Mỗi lệnh G tương ứng với một chức năng cụ thể, chẳng hạn như di chuyển theo trục X, Y, Z, thay đổi công cụ, hoặc điều chỉnh tốc độ cắt. Ví dụ, lệnh G01 được sử dụng để di chuyển dao theo đường thẳng với tốc độ quy định, còn lệnh G02 và G03 điều khiển dao di chuyển theo đường cong hoặc vòng tròn.
Hiểu rõ và thành thạo các lệnh G trong tiện CNC giúp lập trình viên tối ưu hóa quy trình gia công và đảm bảo tính chính xác cao trong quá trình sản xuất.
Xem thêm: Tìm hiểu các loại dao phay lăn răng phổ biến nhất hiện nay
Tổng hợp các lệnh G trong tiện CNC
Dưới đây là tổng hợp các lệnh G trong tiện CNC được sử dụng phổ biến nhất hiện nay.
Mã lệnh |
Miêu tả |
G00 | Chạy dao nhanh |
G01 | Nội suy đường thẳng |
G02 | Nội suy đường tròn chiều thuận (theo kim đồng hồ) |
G03 | Nội suy chiều nghịch |
G04 | Tạm dừng chương trình với thời gian xác định |
G09 | Dừng chính xác |
G10 | Thiết lập OFF-SET |
G15 | Xóa chỉ lệnh tọa độ cực |
G16 | Chỉ lệnh tọa độ |
G17 – G19 | Chọn các mặt phẳng gia công (XY, XZ, YZ) |
G20 – G21 | Hệ đơn vị tính theo inch & mm |
G22 – G23 | Đóng & tắt cực hạn hành trình dao. |
G27 | Kiểm tra lại điểm tham chiếu |
G28 | Trở lại điểm tham chiếu |
G30 | Vị trí trở lại tham chiếu |
G31 | Bỏ qua chức năng |
G32 | Cắt ren- tiến liên tục theo đường thẳng |
G34 | Cắt ren theo biến dẫn |
G36 | Tự động bù dao cho trục X |
G37 | Tự động bù dao cho trục Z |
G40 | Hủy bỏ bù bán kính mũi dao |
G41- G42 | Bù trái và phải bán kính mũi dao |
G49 | Bỏ bù chiều dài dao |
G52 | Xác lập hệ tọa độ cục bộ |
G53 | Xác lập hệ tọa độ má |
G54 – G59 | Hệ tọa độ làm việc (phôi I – phôi VI) |
G61 | Chế độ kiểm tra dừng chính xác |
G62 | Ghi đè góc tự động |
G63 | Chế độ khai thác |
G64 | Tốc độ tốt nhất |
G65 | Gọi macro riêng |
G66 | Gọi chế độ macro riêng |
G67 | Xóa bỏ chế độ macro riêng |
G68 | Lệnh đối xứng |
G70 | Chu trình tiện tinh |
G71 – G76 | Các chu trình tiện và khoan |
G83 – G89 | Các chu trình khoan, taro và doa |
G90 | Chu trình cắt dọc trục. |
G92 | Chu trình tiện ren |
G94 | Chu kỳ cắt hướng kính |
G96 | Chế độ tốc độ cắt không đổi |
G97 | Xóa bỏ chế độ G96 |
G98 – G99 | Lượng ăn dao theo phút & vòng |
Những mã lệnh phụ trợ G-Code trong tiện CNC
Khi lập trình, bên cạnh việc sử dụng các lệnh G trong tiện CNC, người lập trình còn sử dụng kết hợp những mã lệnh phụ trợ lệnh G như:
Mã lệnh |
Miêu tả |
A | Tọa độ góc trục A. |
B | Tọa độ góc trục B. |
C | Tọa độ góc trục C. |
D | Giá trị bù bán kính dao cắt. |
F | Tốc độ chạy dao khi cắt (mm/phút). |
H | Bù chiều cao (Z) của dao cắt (trong bảng thay dao – đơn vị mm). |
IJK | Độ lệch tương đối với tọa độ X,Y,Z. |
N | Đánh số đầu dòng. |
O | Nhãn chương trình con. |
P | Dừng chuyển động các trục trong lúc gia công – giá trị tính bằng phần nghìn của giây hoặc giây. |
Q | Độ sâu trong của một lần khoan nhắp, hoặc số lần lặp lại của chương trình con. |
R | Tọa độ rút dao về trong các lệnh khoan. |
S | Tốc độ quay trục chính (vòng/phút). |
T | Số hiệu dao cắt (trong bảng thay dao). |
XYZ | Tọa độ decac của đầu dao. |
Phân biệt các lệnh G trong tiện CNC với mã M-Code
G-Code và M-Code là hai mã lệnh quan trọng trong lập trình CNC, nhưng chúng có vai trò và chức năng khác nhau:
1. G-Code
– Chức năng: Các lệnh G trong tiện CNC dùng để điều khiển các chuyển động và thao tác của máy, cụ thể là về mặt hình học và vị trí của công cụ cắt. Các lệnh này quyết định cách máy di chuyển dao trên các trục X, Y, Z, tốc độ cắt, và quỹ đạo cắt.
– Ví dụ:
- G00: Di chuyển nhanh không cắt gọt.
- G01: Di chuyển dao cắt theo đường thẳng với tốc độ đã định.
- G02/G03: Di chuyển dao theo cung tròn theo chiều kim đồng hồ hoặc ngược chiều kim đồng hồ.
2. M-Code
– Chức năng: M-Code điều khiển các chức năng bổ trợ của máy, như bật/tắt trục chính, bật/tắt hệ thống làm mát, hoặc thay đổi công cụ cắt. Mã M thường liên quan đến các hành động không trực tiếp ảnh hưởng đến chuyển động của dao cắt nhưng cần thiết cho việc vận hành máy.
– Ví dụ:
- M03: Bật trục chính theo chiều kim đồng hồ.
- M05: Dừng trục chính.
- M08: Bật hệ thống làm mát.
Hiểu rõ các lệnh G trong tiện CNC là rất quan trọng để quá trình lập trình và vận hành máy CNC hiệu quả hơn. Mong rằng những thông tin trong bài hữu ích đối với bạn. Nếu đang có nhu cầu đầu tư máy tiện CNC Taikan chất lượng cao, giá tốt, hãy liên hệ ngay với chúng tôi để được tư vấn và hỗ trợ nhanh chóng.
NHÀ PHÂN PHỐI ĐỘC QUYỀN THƯƠNG HIỆU TAIKAN TẠI VIỆT NAM
- Trụ Sở Chính TLT – Hồ Chí Minh:
354 Quốc Lộ 1A, P. Bình Hưng Hòa B, Q. Bình Tân, Tp. Hồ Chí Minh
- Chi Nhánh TLT – Hà Nội:
Km 6 Võ Văn Kiệt, Thôn Đoài, X. Nam Hồng, H. Đông Anh, Thủ đô Hà Nội
- Chi nhánh TLT – Bắc Ninh:
Đ. Lê Thái Tổ, P. Võ Cường, TP. Bắc Ninh (Kế bên Honda, đối diện Toyota)
- Hotline: 1900.98.99.06